TUYỂN CHỌN NHỮNG THAY ĐỔI QUAN TRỌNG LUẬT DOANH NGHIỆP CỦA NGƯỜI TRONG NGHỀ MÀ CHỦ DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

  • 12/08/2020 16:45
  • 1383

TUYỂN CHỌN NHỮNG THAY ĐỔI QUAN TRỌNG LUẬT DOANH NGHIỆP CỦA NGƯỜI TRONG NGHỀ MÀ CHỦ DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

TUYỂN CHỌN NHỮNG THAY ĐỔI QUAN TRỌNG LUẬT DOANH NGHIỆP CỦA NGƯỜI TRONG NGHỀ MÀ CHỦ DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

Từ ngày 01/01/2021 thì Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực thi hành. Kế Toán Sài Gòn An Tín tổng hợp vài thay đổi quan trọng mà bạn cần biết!

+ Doanh nghiệp không phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng.

+ Tên của địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp.

+ Khi tạm ngừng kinh doanh chỉ cần báo trước 03 ngày.

+ Bổ sung thêm đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.

A. Khi bạn thành lập công ty không cần phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng nữa:

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 (Điều 44 khoản 2) trước khi sử dụng, doanh nghiệp phải làm thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Luật Doanh nghiệp mới Số 59/2020/QH14 doanh nghiệp được phép sử dụng và quản lý mẫu dấu của mình không phải thông báo mẫu dấu với phòng đăng ký kinh doanh.

Cụ thể bạn có thể tham khảo tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp Số 59/2020/QH14:

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật

Ghi chú:

Luật Doanh Nghiệp 2020 đã bỏ quy định Thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng

B. Tên địa điểm kinh doanh phải chứa tên doanh nghiệp:

1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

 

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại điện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

C. Khi tạm ngừng kinh doanh chỉ cần báo trước 03 ngày:

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Ghi chú:

Doanh nghiệp muốn tạm ngưng hoặc tái hoạt động kinh doanh trở lại trước thời hạn thì làm thông báo chậm nhất 03 ngày.

D. Bổ sung thêm đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp:

Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vị dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự. (Luật Doanh nghiệp năm 2020)

Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp Kế Toán Sài Gòn An Tín

DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (GPKD)

Uy Tín - Nhanh Chóng - Chất Lượng tại Sài Gòn

Giao nhận hồ sơ tận nơi.

 

Tư vấn 24/7 - Hỗ trợ hết mình và nhiệt tình

Chất lượng và thành công của dịch vụ chúng tôi phụ thuộc vào sự hài lòng của các bạn

 

 

 

Bình luận